- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày
06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Hướng
dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại
Điều 2 Chương I):
1.
Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú
tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết
giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước
ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng
nhà thầu...”
+ Tại khoản 4 Điều 2 hướng dẫn về đối
tượng không áp dụng:
“4.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
…
-
Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế
thuế giá trị gia tăng:
“1.
Doanh thu tính thuế GTGT
…
b)
Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
...b.5)
Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không
phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT
là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận
chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).
b.6)
Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt
người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ
doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
Ví
dụ 13:
Công
ty A ở nước ngoài cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm từ nước ngoài về Việt
Nam và ngược lại. Doanh thu tính thuế GTGT của Công ty A được xác định như sau:
+
Đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam (không phân biệt người
gửi ở nước ngoài hay người nhận tại Việt Nam trả tiền dịch vụ) không thuộc diện
chịu thuế GTGT;
+
Đối với dịch vụ chuyển phát từ Việt Nam ra nước ngoài (không phân biệt người
gửi tại Việt Nam hay người nhận ở nước ngoài trả tiền dịch vụ), doanh thu tính
thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Công ty A nhận được.
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh
thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch
vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
“1.
Doanh thu tính thuế TNDN
…
b)
Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
...b.
7) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không
phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN
là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận
chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).
b.8)
Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt
người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ
doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
Ví
dụ 22:
Công
ty A ở nước ngoài cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm từ nước ngoài về Việt
Nam và ngược lại. Doanh thu tính thuế TNDN của Công ty A được xác định như sau:
+
Đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam (không phân biệt người
gửi ở nước ngoài hay người nhận tại Việt Nam trả tiền dịch vụ) không thuộc thu
nhập chịu thuế TNDN;
+
Đối với dịch vụ chuyển phát từ Việt Nam ra nước ngoài (không phân biệt người
gửi tại Việt Nam hay người nhận ở nước ngoài trả tiền dịch vụ), doanh thu tính
thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Công ty A nhận được.
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế |
… | …. | … |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo
hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Căn cứ các quy định trên:
Trường hợp công ty tại nước ngoài phát sinh thu nhập từ hoạt động môi
giới cho dịch vụ vận tải hàng hóa chiều từ Việt Nam ra nước ngoài thì thuộc đối
tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2013/TT-BTC.
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
trên doanh thu là 5%, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 5%.
Trường hợp còn vướng mắc về
chính sách thuế, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lờiđể Độc giả Nguyễn Phương Thảođược biết và thực hiện./.